Phụ lục 3. Bảng mã các thông tin và minh chứng
Các thông tin, minh chứng được dùng trong mục Mô tả hiện trạng của mỗi tiêu chí nhằm chứng minh các nhận định khi nhà trường mô tả, phân tích, đánh giá hiện trạng các hoạt động giáo dục liên quan đến tiêu chí.
Mã thông tin và minh chứng (Mã MC) được ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 10 ký tự, bao gồm 1 chữ cái (H), ba dấu chấm và 6 chữ số; cứ 2 chữ số có 1 dấu chấm (.) để phân cách theo công thức sau: [Hn.a.bc.de]
- H: viết tắt “Hộp thông tin, minh chứng” (Thông tin, minh chứng của mỗi tiêu chuẩn tập hợp trong 1 hộp hoặc một số hộp).
- n: số thứ tự của hộp thông tin, minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (trong trường hợp n ≥ 10 thì chuỗi ký hiệu có 11 ký tự).
- a: số thứ tự của tiêu chuẩn (a số thứ tự của tiêu chuẩn).
- bc: số thứ tự của tiêu chí (Lưu ý: nếu tiêu chí 1 đến 9, thì chữ b là số 0).
- ed: số thứ tự của thông tin, minh chứng theo từng tiêu chí (thông tin, minh chứng thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15. Ví dụ:
[H1.1.01.01]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1;
[H11.01.01.01]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 11;
[H3.02.02.12]: là MC thứ 12 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 2, được đặt ở hộp 3;
Lưu ý: trong trường hợp một nhận định hay kết luận của nhà trường trong phần Mô tả hiện trang có từ 2 thông tin, minh chứng trở lên, thì sau một nhận định hay kết luận được viết là […], […],… Ví dụ: một nhận định hay kết luận của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 2 được đặt ở hộp số 1 có 03 thông tin, minh chứng được sử dụng, thì sau nhận định hay kết luận đó được viết là: [H1.02.02.01], [H1.02.02.02], [H1.02.02.03].
DANH MỤC MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG
(Lập bảng theo chiều ngang của khổ giấy A4)
TT
|
Mã thông tin,
minh chứng
|
Tên thông tin, minh chứng
|
Số, ngày / tháng
ban hành
|
Nơi ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|