ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

|
Số: 621/TĐ-GDĐT
|
Quận 3, ngày 09 tháng 12 năm 2014
|
Về hướng dẫn thực hiện
sáng kiến kinh nghiệm
|
|
Kính gửi:
|
|
|
- Hiệu trưởng trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
- Thủ trưởng đơn vị trực thuộc.
|
Căn cứ Luật số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29 ngày 8 năm 2014 của Bộ nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐCP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Thực hiện Kế hoạch số 3473/KH-GDĐT-VP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về viết và chấm sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014-2015, Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 hướng dẫn việc thực hiện sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014-2015, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Đề tài sáng kiến kinh nghiệm là kết quả nghiên cứu, lao động sáng tạo của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong ngành được đúc kết qua thực tiễn công việc đã làm hàng ngày.
- Sáng kiến kinh nghiệm có tác dụng thúc đẩy việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học trong giáo dục và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giảng dạy của giáo viên, học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và thực hiện các mục tiêu đổi mới của ngành giáo dục trong nhà trường; làm cơ sở cho việc xét duyệt thi đua năm học 2014-2015 và xét danh hiệu thi đua cấp cao của ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Các đơn vị tổ chức phát động phong trào viết và áp dụng sáng kiến về thực hiện các mô hình tiên tiến hiện đại vào việc đổi mới công tác quản lý giáo dục và giảng dạy.
II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm; trong đó, các cá nhân đăng ký danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố, cấp Toàn quốc năm học 2014-2015 là đối tượng bắt buộc phải có sáng kiến kinh nghiệm.
III. NỘI DUNG - CẤU TRÚC
1. Nội dung
Nội dung đề tài nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm nhằm đổi mới hoạt động, xây dựng các mô hình tiên tiến hiện đại vào việc đổi mới quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp dạy - học và giáo dục đạo đức cho học sinh, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của đội ngũ, hiệu quả hoạt động của chuyên môn, của các bộ phận chức năng, hiệu quả các hoạt động phong trào thi đua của đơn vị, cụ thể:
- Triển khai thực hiện các chủ trương của ngành Giáo dục và Đào tạo; về công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai các mặt hoạt động trong nhà trường.
- Hoạt động tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên; về cải tiến nội dung bài giảng; đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn; đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá, về việc triển khai, bồi dưỡng giáo viên thực hiện giảng dạy theo chương trình và sách giáo khoa mới ở đơn vị, bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng chất lượng đại trà, bồi dưỡng học sinh yếu kém.
- Tổ chức hoạt động các phòng bộ môn, phòng thực hành, phòng thiết bị và đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm; về xây dựng các phong trào do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động; về xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức hoạt động thư viện, thư viện điện tử; xây dựng cơ sở thực hành, thực tập.
- Tổ chức học 2 buổi/ngày; tổ chức bán trú trong nhà trường; về công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động đoàn thể và công tác xây dựng Đảng; về đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức, cách thức quản lý các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Cải tiến và nâng cao hiệu quả của công tác Thi đua - Khen thưởng trong nhà trường.
- Ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chất lượng mọi lĩnh vực hoạt động trong nhà trường; kinh nghiệm xây dựng các phần mềm tin học, giáo án điện tử, phương pháp sử dụng hiệu quả các đồ dùng dạy học và thiết bị dạy học hiện đại vào giảng dạy…
2. Về cấu trúc
a) Đặt vấn đề
- Nêu rõ lý do, sự cần thiết tiến hành đề tài, đáp ứng nhu cầu phát triển và đổi giáo dục và đào tạo; cơ sở của đề tài nhằm giải quyết vấn đề gì, được xuất phát từ yêu cầu thực tế nào...
- Tổng quan những thông tin liên quan về những vấn đề cần nghiên cứu, thực trạng vấn đề.
- Khẳng định tính mới về khoa học của vấn đề trong điều kiện thực tế của ngành và của địa phương.
b) Nội dung
- Nêu thực trạng của vấn đề.
- Mô tả và giới thiệu các nội dung, biện pháp tổ chức thực hiện.
- Các phương pháp hoạt động thực hiện sáng kiến kinh nghiệm như: thu thập thông tin, điều tra khảo sát, thử nghiệm thực tế, hội thảo…
- Những kết quả đạt được, những kinh nghiệm rút ra, những sản phẩm chính của đề tài.
- Khả năng ứng dụng, triển khai kết quả của sáng kiến kinh nghiệm.
c) Kết luận
- Khẳng định được những giá trị của đề tài, SKKN: tính mới, tính khoa học, tính ứng dụng thực tiễn, tính hiệu quả
- Những kiến nghị, đề xuất (nếu có)
IV. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Về nội dung: 90 điểm
a) Tính mới: 20 điểm
Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục...phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình
b) Tính khoa học: 25 điểm.
- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...)
- Có luận điểm: Những biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể.
- Có luận cứ khoa học, xác thực: thông qua các phương pháp hoạt động thực tế.
- Có luận chứng: những minh chứng cụ thể (số liệu, hình ảnh,...) để thuyết phục được người đọc.
Toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với qui luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.
c) Tính ứng dụng thực tiễn: 20 điểm.
Mang tính khả thi, có khả năng ứng dụng đại trà, được các CB-GV trong ngành vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao.
d) Tính hiệu quả: 25 điểm
Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất.
2. Về hình thức: 10 điểm
a) Trình bày nội dung theo bố cục đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.
b) Đề tài được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa sáng kiến kinh nghiệm phải được ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị, tổ; tên đề tài; tên tác giả; chức danh; năm thực hiện.
3. Xếp loại:
- Mỗi đề tài sẽ có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo.
- Xếp loại:
+ Xuất sắc: 91 - 100 điểm.
+ Tốt: đạt từ 81 - 90 điểm.
+ Khá: đạt từ 65 - 80 điểm.
+ Đạt yêu cầu: đạt từ 50 - 64 điểm.
+ Không đạt yêu cầu: Đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hội đồng khoa học các đơn vị tổ chức chấm xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm đã đăng ký. Để việc đánh giá phân loại sáng kiến kinh nghiệm khách quan, công bằng, các cơ sở giáo dục cần đảm bảo chặt chẽ qui trình chấm, xét duyệt như: công khai thang điểm, phiếu chấm, họp bàn thống nhất cách chấm. Hoàn thành trước ngày 31/12/2014.
1. Đối với các đơn vị và trực thuộc thực hiện các yêu cầu sau:
- Sau khi hoàn tất việc chấm SKKN cho các cá nhân đăng ký danh hiệu CSTĐ, các đơn vị thực hiện lưu trữ hồ sơ theo qui định.
- Đối với các cá nhân đăng ký danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố, Toàn quốc thì nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo (Tổ chuyên môn 01 bộ, Thầy Long 01 bộ), hạn cuối là ngày 02/01/2014, cụ thể:
- a)Tờ trình đề nghị chấm, đánh giá SKKN của đơn vị;
- b)Biên bản họp đánh giá SKKN của Hội đồng khoa học đơn vị;
- c)Bảng tổng hợp đề tài sáng kiến kinh nghiệm;
- d)Đề tài SKKN được in và đóng tập, kèm theo file nội dung đề tài gửi theo địa chỉ Email hoặc đĩa CD chứa file.
(Nếu đăng ký Chiến sĩ thi đua toàn quốc nộp 2 bộ).
2. Thời gian tổ chức thẩm định sáng kiến kinh nghiệm cấp Quận:
a) Tháng 1/2015: Tổ chuyên môn Phòng Giáo dục tiếp nhận :
- Bà Văn Thanh Thảo, chuyên viên tổ Mầm non, phụ trách hồ sơ thi đua khối Mầm non.
- Ông Cao Xuân Hùng, chuyên viên tiểu học, phụ trách hồ sơ thi đua khối Tiểu học.
- Bà Lê Thị Ngọc Chi, chuyên viên tiếng Anh, phụ trách hồ sơ thi đua khối Trung học cơ sở và trực thuộc.
b) Tổ chuyên môn tổng hợp số lượng và đề tài sáng kiến kinh nghiệm, phân loại và chuyển đến các thành viên Hội đồng Khoa học Ngành.
c) Tháng 02/2014: Chấm thẩm định, đánh giá, xếp loại và tổng hợp kết quả; họp Hội đồng khoa học, thống nhất kết quả; thông báo kết quả đánh giá sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014-2015.
VI. PHỔ BIẾN, ÁP DỤNG VÀ BẢO LƯU ĐỀ TÀI SKKN
- Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các đơn vị trực thuộc cần đặc biệt quan tâm đẩy mạnh việc triển khai phong trào viết, áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào hoạt động thực tiễn hoạt động tại từng đơn vị bằng nhiều hình thức phong phú, sáng tạo.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá hoạt động phổ biến, ứng dụng kết quả SKKN và xem đây là một trong những hoạt động quan trọng của năm học.
- Các đề tài SKKN sau khi đã được Hội đồng khoa học chấm, đánh giá, xếp loại sẽ được lưu tại văn phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- SKKN được xếp loại Khá trở lên, được bảo lưu trong 03 năm học (kể cả năm học thực hiện SKKN)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực TĐKT Quận 3;
- Ban Lãnh đạo Phòng GD&ĐT;
- Tổ chuyên môn Phòng GD&ĐT;
- Lưu: VT, TĐ.
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Phạm Hùng Dũng
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO QUẬN 3
TRƯỜNG

|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
Số:
|
Quận 3, ngày tháng năm 2014
|
TỜ TRÌNH
Về đề nghị chấm, đánh giá đề tài sáng kiến kinh nghiệm
năm học 2014-2015
Căn cứ Công văn số 510/TĐ-GDĐT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 về thực hiện công tác thi đua khen thưởng năm học 2014-2015;
Căn cứ văn bản số /TĐ-GDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 về Kế hoạch viết và chấm sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014-2015;
Căn cứ Quyết định số ………./………….. ngày ……. tháng ……..năm 2014 của ………………………………………….. về thành lập Hội đồng khoa học trường……………………………………………,
Đơn vị : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . kính trình Hội đồng Khoa học ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 3, chấm đánh giá các đề tài sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị cụ thể như sau:
I. Về đề tài sáng kiến kinh nghiệm gồm có : ………đề tài.
II. Trong đó chia ra:
- Có …… đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực quản lý.
- Có …… đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Có …… đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ.
- Có ……đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực kế hoạch tài chính.
- Có ……đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực công tác Đảng, Đoàn thể, hoạt động phong trào.
……………………………………………………………………………
( Đính kèm bảng tổng hợp danh sách các đề tài SKKN)
Nơi nhận:
- Hội đồng Khoa học ngành;
- Lưu: VT.
|
TM.HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
CHỦ TỊCH
HIỆU TRƯỞNG
………………………….
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO QUẬN 3
TRƯỜNG

|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
Số:
|
Quận 3, ngày tháng năm 2014
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng khoa học xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm
năm học 2014-2015
- Thời gian:
- Địa điểm:
- Thành phần tham dự:
Các thành viên trong Hội đồng khoa học theo Quyết định số ……../……… ngày ….. tháng ….năm 2014 của ………………………………………….. về thành lập Hội đồng khoa học trường…………………………………
- Chủ trì: Đ/c………………………..., Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng.
- Thư ký: Đồng chí…………………………………………
Nội dung: Xét duyệt các đề tài sáng kiến kinh nghiệm năm học 2013-2014.
I. Đồng chí Chủ tịch Hội đồng trao đổi
Căn cứ văn bản số /TĐ-GDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 về Kế hoạch viết và chấm sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014-2015;
Căn cứ Quyết định số ………./………….. ngày ……. tháng ……..năm 2014 của ………………………………………….. về thành lập Hội đồng khoa học trường ……………………………………………;
Căn cứ kế hoạch số ………. ngày ….tháng…. năm….. của trường ……………………………… về tổ chức chấm các đề tài sáng kiến kinh nghiệm, năm học 2014-2015; phân công giám khảo và kết quả tổng hợp của Thư ký Hội đồng khoa học,
Hội đồng Khoa học trường đã chấm ………….. đề tài sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị, cụ thể như sau:
- ……đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực quản lý.
- ……đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- ……đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ.
- ……đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực kế hoạch tài chính.
- …đề tài sáng kiến kinh nghiệm thuộc lĩnh vực công tác Đảng, Đoàn thể, hoạt động phong trào.
Đề nghị đồng chí Thư ký thông qua bảng tổng hợp danh sách các đề tài sáng kiến kinh nghiệm, kết quả chấm của từng giám khảo. Sau đó Hội đồng sẽ có ý kiến.
II. Đồng chí Thư ký báo cáo quá trình chấm, thông qua bảng tổng hợp danh sách các đề tài SKKN, kết quả chấm của từng giám khảo
- Báo cáo quá trình chấm:
- Ngày ……tháng …… năm…...: Tiếp nhận các sáng kiến kinh nghiệm của các cá nhân đăng ký danh hiệu Chiến sĩ thi đua.
- Ngày ……tháng …… năm…...: Phân công Giám khảo 1, 2.
- Từ ngày ……tháng …… năm… đến ngày ……tháng …… năm…..: Tổ chức chấm độc lập 2 vòng.
- Ngày ……tháng …… năm…...: Tổng hợp kết quả chấm của giám khảo
- Ngày ……tháng …… năm…...: Họp Hội đồng khoa học xét duyệt các sáng kiến kinh nghiệm.
2. Thông qua bảng tổng hợp dánh sách các đề tài SKKN, kết quả chấm của từng giám khảo (đính kèm danh sách chi tiết)
Stt
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tên đề tài SKKN
|
Kết quả của HĐKH đơn vị
|
GK1
|
GK2
|
Điểm TB
|
Xếp loại
|
|
Ông (Bà)……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Ý kiến của các thành viên trong Hội đồng
IV. Kết luận của đồng chí Chủ tịch Hội đồng
Qua ý kiến phát biểu của các đồng chí thành viên Hội đồng, thống nhất kết quả đánh giá, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của trường …………………năm học 2014-2015 như sau:
Tổng cộng có:
…………… đề tài xếp loại Xuất sắc.
…………… đề tài xếp loại Tốt.
…………… đề tài xếp loại Khá.
…………… đề tài xếp loại Đạt yêu cầu.
…………… đề tài Không đạt yêu cầu.
Đối với các cá nhân đăng ký danh hiệu Chiến sĩ thi đua thành phố, toàn quốc, đề nghị Thư ký Hội đồng thực hiện các văn bản theo qui định và nộp kèm các đề tài sáng kiến kinh nghiệm được in và đóng tập, kèm theo đĩa mềm hoặc đĩa CD chứa file nội dung đề tài về Phòng Giáo dục và Đào tạo để Hội đồng Khoa học ngành chấm. Hạn cuối là ngày 02/01/2015.
Buổi họp kết thúc vào lúc …… giờ ……ngày…….tháng……năm……
BẢNG TỔNG HỢP
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm, năm học 2014- 2015
(Theo Tờ trình số , ngày tháng năm
của trường …………………………………………………..)
Stt
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tên đề tài SKKN
|
Kết quả của HĐKH đơn vị
|
GK1
|
GK2
|
Điểm TB
|
Xếp loại
|
|
Ông (Bà)……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng danh sách trên có ……. sáng kiến kinh nghiệm, trong đó:
- Xuất sắc:
- Tốt:
- Khá:
- Đạt yêu cầu:
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
…………………………….
PHIẾU CHẤM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tác giả:………………………………………………………………………………...
Chức vụ:…………………………………………………………………………….
Đơn vị:………………………………………………………………………………
Tên đề tài: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người chấm ……………………………………….Giám khảo: ………………………….
Mục
|
Nhận xét đề tài
|
Điểm
Qui định
|
Điểm đạt
|
I/- Nội dung
|
90đ
|
|
a.
|
Tính mới:
............................................................................................
|
20
|
|
b.
|
Tính khoa học: .................................................................
............................................................................................
............................................................................................
|
25
|
|
c.
|
Tính thực tiễn: .................................................................
............................................................................................
............................................................................................
|
20
|
|
d.
|
Tính hiệu quả: ..................................................................
............................................................................................
............................................................................................
|
25
|
|
II/- Hình thức
|
10đ
|
|
|
............................................................................................
............................................................................................
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
Nhận xét chung: ..................................................................................... …………………………….
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Xếp loại:…………………………
NGƯỜI CHẤM
………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1. Về nội dung: 90 điểm
a) Tính mới: 20 điểm.
Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục...phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình
b) Tính khoa học: 25 điểm.
- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...)
- Có luận điểm: Những biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể.
- Có luận cứ khoa học, xác thực: thông qua các phương pháp hoạt động thực tế
- Có luận chứng: những minh chứng cụ thể ( số liệu, hình ảnh...) để thuyết phục được người đọc.
Toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với qui luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.
c) Tính ứng dụng thực tiễn: 20 điểm.
Mang tính khả thi, có khả năng ứng dụng đại trà, được các CB-GV trong ngành vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao.
d) Tính hiệu quả: 25 điểm
Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất.
2. Về hình thức: 10 điểm
a) Trình bày nội dung theo bố cục đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.
b) Đề tài được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa SKKN phải được ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị, tổ; tên đề tài; tên tác giả; chức danh; năm thực hiện.
3. Xếp loại :
- Mỗi đề tài sẽ có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo.
- Xếp loại:
+ Xuất sắc: 91 - 100 điểm.
+ Tốt: đạt từ 81 - 90 điểm.
+ Khá: đạt từ 65 - 80 điểm.
+ Đạt yêu cầu: đạt từ 50 - 64 điểm.
+ Không đạt yêu cầu: Đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm.